Gây sự trong tiếng Nhật được gọi là 当り散らす, phiên âm romaji là atarichirasu. Đây là hành động gây ra mâu thuẫn hoặc xung đột, thường là do làm lên từ chuyện nhỏ để tạo ra sự xích mích.
Gây sự tiếng Nhật là 当り散らす, phiên âm romaji là atarichirasu.
Các tự vựng khác về gây sự trong tiếng Nhật:
注意喚起: Gây sự chú ý.
波風を立てる: Gây sóng gió.
揺るがす: Gây rúng động.
騒擾: Gây rối trật tự công cộng.
傷害を負わせ: Gây thương tích.
傷つける: Gây tổn thương.
反響を呼ぶ: Gây tiếng vang.
Các ví dụ mẫu câu về gây sự trong tiếng Nhật:
赤ちゃんが産まれると、みんなで演奏して歓迎します。 結局は、家族が一番大切なのです。
Bởi vì khi có một đứa trẻ ra đời, chúng tôi sẽ chơi nhạc, tất cả mọi người đều là gia đình và bạn không gây sự với gia đình của bạn.
人目を引きたくて必死なように見えてしまいます。
Nếu không, người khác sẽ nghĩ bạn thích gây sự chú ý và quá tự tin.
通常は,目立たないように奉仕するのが最善です。
Thông thường, tốt nhất là nên tránh gây sự chú ý.
Bài viết gây sự tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi duanmasterianphu.com.
- Ward round là gì
- Măng tiếng Nhật là gì
- Hội chợ tiếng Nhật là gì
- Thùng nhựa tiếng Nhật là gì
- Khối lượng tiếng Nhật là gì
- Happy birthday to me là gì
- Áo đôi tiếng Nhật là gì
- Đột quỵ tiếng Nhật là gì
- Come in for sth là gì
- Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì
- Các địa điểm nổi tiếng ở Nhật Bản
- Tăng trưởng dương là gì
- Nhà kinh doanh tiếng Nhật là gì?
- Vàng tiếng Anh là gì