Tờ khai hải quan tiếng Nhật là gì

Bản khai hải quan bằng tiếng Nhật được gọi là “zeikan shinkoku” (税関申告, ぜいかんしんこく). Đây là văn bản mà người sở hữu hàng hóa cung cấp thông tin về số lượng hàng hóa cho cơ quan kiểm soát khi thực hiện quá trình xuất nhập khẩu.

Tờ khai hải quan tiếng Nhật là zeikan shinkoku (税関申告, ぜいかんしんこく).

Tờ khai hải quan là văn bản mà người chủ của hàng hóa kê khai số lượng hàng cho lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu.

Các mục cần điền tờ khai báo hải quan bằng tiếng Nhật:Tờ khai hải quan tiếng Nhật là gì

Tōjō-ki-mei (搭乗機名, とうじょうきめい): Tên chuyến bay.

Shuppatsu-chi (出発地, しゅっぱつち): Nơi khởi hành.

Nyūkoku-bi (入国日, にゅうこくび): Ngày, tháng, năm đến Nhật.

Shimei (氏名, しめい): Họ và tên.

Genjūsho (現住所, げじゅうしょ): Địa chỉ liên lạc tại Nhật.

Shokugyō (職業, しょくぎょう): Nghề nghiệp.

Seinengappi (生年月日, せいねんがっぴ): Ngày, tháng, năm sinh của bạn.

Ryoken bangō (旅券番号, りょけんばんごう): Số hộ chiếu.

Dōhan kazoku (同伴家族, どうはんかぞく): Số người đi cùng bạn, nếu đi một mình thì để trống.

Một số câu hỏi thường gặp trong tờ khai báo hải quan:

Kaki ni kakageru mono o motte imasu ka? (下記に掲げるものを持っていますか?, かきにかかげるものおもっていますか?):

Bạn có mang theo hàng cấm không?

Đánh dấu vào khung いいえ.

100 man-en sōtō-gaku wokoeru genkin, yūka shōken (100 万円相当額を超える現金, 有価証券, 100 まんえんそうとうがくをこえるげんきん, ゆうかしょうけん):

Bạn có mang theo tiền mặt hơn 1 triệu yên không?

Đánh dấu vào khung いいえ.

Bessō-hin (品別送, べっそうひん): Bạn có gửi thêm hành lý nào khác đến Nhật không.

Đánh dấu vào khung いいえ.

Shomei (署名, しょめい): Ký tên.

Mặt sau bỏ trống không cần phải điền gì cả.

Bài viết tờ khai hải quan tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi duanmasterianphu.com.

0913.756.339
0913.756.339