Chăm chỉ trong tiếng Nhật được gọi là “isshoukenmei” (勤勉). Đó là việc tập trung nỗ lực vào một công việc để đạt được kết quả tốt. Chăm chỉ là một yếu tố quan trọng dẫn đến thành công.
Chăm chỉ tiếng Nhật là isshoukenmei (勤勉), là siêng năng, cần cù làm một việc nào đó. Chăm chỉ được xem là một đức tính quý báu của con người. Người có đức tính chăm chỉ luôn đạt được những thành công mà mình mong muốn. Dễ thành công trong công việc và cuộc sống.
Một số từ vựng về chủ đề chăm chỉ.
Kinben (勤勉): Chăm chỉ.
Bengaku (勉学): Chăm chỉ học.
Isshōkenmei (一生懸命): Sự chăm chỉ.
Seirei (精励): Sự chăm chỉ, sự chuyên cần.
Sshōkenmei benkyō suru (一生懸命勉強する): Chăm học.
Một số câu ví dụ về chủ đề chăm chỉ.
大変勤勉である。
Taihen kinbendearu.
Tôi đang làm việc rất chăm chỉ.
彼一生懸命に ギターの練習れんしゅう をしている。
Kare isshōkenmei ni gitā no renshū renshiyuu wo shiteiiru.
Anh ấy tập ghita rất chăm chỉ.
あのお手伝いさんはまめによく働く。
Ano tetsuda isanhammeniyoku hataraku.
Người giúp việc làm việc rất chăm chỉ.
子どものころは、スポーツスポーツより勉強を熱心一生懸命にやった。
Kodomo no koro wa, supōtsusupōtsu yori benkyō o nesshin isshōkenmei ni yatta.
Khi còn nhỏ tôi chăm chỉ học hơn là chơi thể thao.
勤勉さは成功 によって報 われる。
Kinben sawa seikou niyotte muku wareru.
Làm việc chăm chỉ được đền đáp bằng thành công.
私の友人は一生懸命勉強する。
Watashi no yūjin wa isshōkenmei benkyō suru.
Bạn của tôi là người chăm học.
父は毎日一生懸命働いている。
Chichi wa mainichi isshōkenmei hataraite iru.
Cha của tôi làm việc chăm chỉ mỗi ngày.
Bài viết chăm chỉ tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi duanmasterianphu.com.