Từ “Không thích” trong tiếng Nhật được biểu diễn bằng từ “kirai” (嫌い), đây là một biểu hiện cực kỳ của sự không ưa đối với ai đó hoặc điều gì đó.
Không thích trong tiếng Nhật là kirai (嫌い), là một thái cực cảm xúc của sự không thích ai hoặc cái gì.
Từ đồng nghĩa với không thích trong tiếng Nhật.
Iya (いや).
Iyagaru (嫌がる).
Sukijyanai (好きじゃない).
Một số mẫu câu về không thích trong tiếng Nhật.
Watashi wa hayaku kekkon ga kirai desu (私は早く結婚が嫌いです).
Tôi không thích kết hôn sớm.
Kanojo wa ongaku ga sukijyanai (わたしは音楽がすきじゃない).
Cô ấy không thích âm nhạc.
Tanakasan wa eigokoto ga sukidewaarimase (たなかさんは映画ことがすきではありません).
Anh Tanaka không thích xem phim.
Yamadasan wa itarianoryori ga arimarijyaarimasen (やまださんはイタリアの料理があまりすきじゃありません).
Anh Yamada không thích các món ăn Ý lắm.
Watashinochichi wa denwanotsukaunowa kiraidesu (私の父は電話の使うのは嫌いです).
Bố tôi không thích việc sử dụng điện thoại.
Watashinoimouto wa eigo ga kiraidesu (私の妹は英語が嫌いです).
Em gái tôi không thích học tiếng Anh.
Bài viết không thích trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi duanmasterianphu.com.
- Đầu tư tài chính là gì
- Váy cưới tiếng Anh
- Tờ khai hải quan tiếng Nhật là gì
- Những câu thất tình tiếng Nhật
- Vạn sự như ý tiếng Anh
- Những câu hỏi về Nhật Bản bằng tiếng Nhật
- Con yêu mẹ tiếng Nhật
- Rượu Sake là gì
- Thương hiệu thời trang tiếng Anh là gì
- Tummy là gì
- Tốc độ tăng trưởng âm là gì
- Màu xanh ngọc tiếng Anh là gì
- Growth rate là gì
- Nhân vật quan trọng tiếng Anh là gì